Ngành GD&ĐT TP Hải Phòng

Trường THPT Tân Trào

  • Khối THPT
  • Giới thiệu
  • Tin tức sự kiện
  • Phổ biến pháp luật
  • Bài giảng điện tử
    • Môn Toán
    • Môn Văn
    • Ngoại Ngữ
    • Hóa học
    • Địa lý
    • GDKT-PL
  • Công khai
  • Thông báo
  • Kế hoạch
  • Tin video
Thông báo

 Thông báo

Bài giảng điện tử

 Môn Toán

 Môn Văn

 Ngoại Ngữ

 Hóa học

 Địa lý

 GDKT-PL

Chuyên mục khác

 Kế hoạch

 Công khai

 Tin video

 Giới thiệu

 Tin tức sự kiện

 Phổ biến pháp luật

Thông báo nhận bằng Tốt nghiệp THPT  |  Kế hoạch thực hiện kiểm tra đánh giá năm học 2025 2026  |  Tuyên truyền phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại Trường THPT Tân Trào  |  Trường THPT Tân Trào tiếp tục tăng cường tuyên truyền tác hại của thuốc lá điện tử, thuốc lá nung nóng  |  Đai hội chi đoàn nhiệm kì 2025 2026  |  Kế hoạch triên khai công tác GDTC năm học 2025 2026  |  Lễ khai giảng Trường THPT Tân Trào năm học 2025 2026  |  Kế hoạch dạy học buổi 2 năm học 2025 2026  |  Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2025 2026  |  Thông báo về việc nghỉ lễ Quốc khánh 02/9/2025 của các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành phố
  • Trang chủ
  • Công khai

Kế hoạch giáo dục trường THPT Tân Trào năm học 2023 - 2024.

Thứ tư, 30/8/2023, 16:9 , Lượt đọc : 827
Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2023 – 2024

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG

TRƯỜNG THPT TÂN TRÀO

 


                                  Số: 29/KH-TTr

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


                                   An Lão, ngày 30 tháng 8 năm 2023

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

Năm học 2023 – 2024

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Công văn số 3899/BGDĐT-GDTrH của Bộ GD&ĐT ngày 03/8/2023 về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2023 - 2024;

Quyết định số 2400/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2023 của UBND thành phố về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 2023-2024

Căn cứ Công văn số 2156/SGDĐT-GDTrH ngày 15/8/2023 của Sở giáo dục và đào tạo thành phố Hải Phòng về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024.

 Căn cứ vào kết quả giáo dục năm học 2022-2023 và tình hình thực tế của nhà trường trong năm học 2023-2024.

 Trường THPT Tân Trào xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2023 – 2024 như sau:

II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

2.1. Thuận lợi

Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có 36 người (CBQL:2, GV: 29, NV: 5), 100% đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo; 02 Thạc sĩ; 33 ĐH, 03 nhân viên trình độ khác.

Đội ngũ cán bộ quản lý (1 hiệu trưởng, 1 phó hiệu trưởng) có năng lực chuyên môn, năng lực quản lý tốt, có tinh thần trách nhiệm cao, có nhiều giải pháp để xây dựng nhà trường phát triển. Đội ngũ giáo viên có năng lực chuyên môn vững vàng, trẻ trung, năng động, đầy tâm huyết với nghề.

Trường có 15 lớp với tổng số 540 em, chia làm 3 khối. Khối 10 có 223 HS gồm 6 lớp; khối 11 có 217 HS gồm 6 lớp. Khối 12 có 3 lớp với 105 HS. Phần lớn các em có ý thức phấn đấu rèn luyện, học tập.

Chất lượng giáo dục năm 2022-2023 đã đạt được kết quả: tỉ lệ học sinh giỏi đạt 13,32%, khá đạt 64,32%. Tỉ lệ thi đỗ tốt nghiệp đạt 100%, tỉ lệ đỗ vào đại học, cao đẳng đạt 45%.

Nhà trường có diện tích khuôn viên trên 2000 m2, có cơ sở vật chất cơ bản đáp ứng yêu cầu dạy học. Có đủ 9 phòng học học 1 ca, 5 phòng làm việc, 01 phòng chờ GV; 01 phòng trực tuyến, các phòng như thư viện, phòng thực hành bộ môn, thiết bị dạy học,  sân bóng chuyền…

Hoạt động dạy học được thực hiện có kỷ cương, nề nếp. 100% giáo viên tích cực đổi mới phương pháp, ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Các tổ, nhóm chuyên môn đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo định hướng nghiên cứu bài học, xây dựng chuyên đề dạy học. Các hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm bước đầu tổ chức có hiệu quả.

2.2. Khó khăn:

- Nhà trường không tuyển được GV cơ hữu các môn: GDQP&AN, Nhạc, Mỹ thuật nên những môn này còn phải hợp đồng giáo viên.

- Học sinh tuyển vào đại đa số không thi THPT nên chất lượng rất hạn chế, không có mũi nhọn.

- Điều kiện kinh tế địa phương còn khó khăn, nhất là sau đại dịch chưa phục hồi nên việc đầu tư cho giáo dục chưa cao

- Cơ sở vật chất nhà trường mới chỉ đáp ứng được việc dạy chính, ngoài ra việc dạy các ký năng và ngôn ngữ khác chưa có điều kiện.

III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

3.1. Nâng cao trách nhiệm của đội ngũ CBQL và GV, bồi dưỡng năng lực giảng dạy, rèn luyện phẩm chất nhà giáo, bố trí phân công lao động phù hợp.

3.2. Tiếp tục thực hiện đồng thời 2 chương trình giáo dục trong nhà trường: Giữ ổn định và hoàn thành tốt chương trình 2006 cho lớp 12, tiếp tục hoàn thành và nâng cao chất lượng thực hiện chương trình giáo dục 2018.

3.3. Đầu tư và mua sắm thêm trang thiết bị phục vụ giảng dạy theo điều kiện thực tế của nhà trường. Làm tốt công tác phổ cập, hướng nghiệp phân luồng học sinh.

3.4.Tăng cường phối hợp và phát huy hiệu quả các tổ chức đoàn thể trong trường.

3.5.Ứng dụng CNTT vào quản lý và giảng dạy ở mức tối đa.

3.6. Đổi mới kiểm tra đánh giá, tăng cường các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm, nghiên cứu khoa học...

3.7. Làm tốt công tác giáo dục đạo đức và kỹ năng sống cho học sinh. Đảm bảo an ninh an toàn trường học mức tối đa.

3.8. Đẩy mạnh truyền thông nhà trường.

IV.  NHIỆM VỤ CỤ THỂ

4.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động trong nhà trường và triển khai một cách có hiệu quả.

            4.1.1 Đối với chương trình Giáo dục phổ thông 2006:

- Đảm bảo bố trí dạy đúng phân phối chương trình, có kế hoạch ôn thi cuối cấp hiệu quả.

- Tổ chức các hoạt động dạy và học cho lớp 12 để hoàn thiện chương trình GD 2006.

 

 

            4.1.2. Đối với chương trình Giáo dục phổ thông 2018

- Hoàn thiện và phân chia các lớp theo đăng ký của học sinh.

- Bố trí và phân công công việc đảm bảo khoa học và tận dụng hết nguồn nhân lực trong trường.

- Môn Hoạt động trải nghiệm và Hướng nghiệp: Giao cho nhóm giáo viên xây dựng kế hoạch từ đầu năm, phân chia các chủ đề phù hợp để đảm bảo dạy 2 tiết/ tuần và 1 tiết giành để xây dựng chủ đề kết hợp. Khối 11 cử 02 đồng chí GV giảng dạy: Đ/c Nhân và Đ/c Thường; khối 10 phân công 2 Đ/c Thúy và Đ/c Liễu.

- Môn giáo dục địa phương: khối 10, 11 phân công các đ/c : Thư( GV môn GDKT), Trung(GV Sử), Đ/c Thường (GV môn Sinh), Đ/c Mai(GV môn Hóa); Đ/c Hằng(GV môn Địa) đảm nhận các chủ đề theo quy định.

- Căn cứ khung chương trình giáo dục hiện hành, các văn bản hướng dẫn đổi mới hoạt động chuyên môn, căn cứ vào tình hình của nhà trường và đề nghị của các tổ, nhóm chuyên môn, trường THPT Tân Trào ban hành kế hoạch dạy học năm học 2023 – 2024 như sau:

- Các lớp khối 10, 11 (mỗi khối 6 lớp): Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo TT 32/2018/TT-BGDĐT và CV 5512.

- Các lớp khối 12 (3 lớp): Thực hiện theo CTGDPT 2006  theo TT 26 và CV 4612

- Qui định thời gian học: Theo Quyết định ban hành khung thời gian năm học của UBND Thành phố Hải Phòng.

Học kỳ I: Từ ngày 6/9/2023 đến 07/1/2024

Học kỳ II: Từ ngày 15/1/2024 đến 19/5/2024

+ Các phương án lựa chọn môn học cho khối 10

Căn cứ vào đội ngũ cán bộ giáo viên, cơ sở vật chất và điều kiện cụ thể, trường đã xây dựng 2 phương án sau cho học sinh lớp 10 lựa chọn và đã thống nhất học như sau:

* Nhóm KHXH1: ngoài môn học và HĐGD bắt buộc thì chọn Địa lý, GDKT&PL, Hóa học, Âm nhạc; chuyên đề học tập: Toán, Văn, Sử

* Nhóm KHXH2: ngoài môn học và HĐGD bắt buộc thì chọn Địa lý, GDKT&PL, Vật lý, Âm nhạc; chuyên đề học tập: Toán, Văn, Sử.

4.2. Giữ ổn định nhà trường và có chiến lược phát triển bền vững.

Xây dựng trường THPT Tân Trào  trở thành trường tiêu biểu  của huyện An Lão, một địa chỉ giáo dục có uy tín và chất lượng giáo dục cao, là nơi ươm mầm những tài năng cho quê hương, đất nước, nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn lên đỉnh cao của những ước mơ.

Xây dựng nhà trường có môi trường giáo dục tốt, đẩy mạnh phong trào thi đua dạy tốt học tốt, tăng cường công tác giáo dục đạo đức, tư tưởng, lối sống cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện theo hướng tiếp cận trình độ tiên tiến của quốc gia. Chú trọng giáo dục cả về kiến thức, kỹ năng và đạo đức lối sống, thể chất theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.

 4.2.1. Qui mô, số lượng

Giữ vững qui mô số lượng ổn định: 15 lớp với 540 HS, hạn chế học sinh bỏ học.

4.2.2. Chất lượng các mặt giáo dục

a. Xếp loại hạnh kiểm của học sinh:

- Tốt, Khá: 100%

- Không có hạnh kiểm Trung bình, Yếu, Kém

- Tỉ lệ đoàn viên: Trên 80%.

b. Xếp loại học lực của học sinh

- Giỏi: 10% trở lên

- Khá: 70% trở lên

- Yếu: 0%

c. Học sinh giỏi toàn diện: 10 %

* Tỉ lệ học sinh lên lớp: 100% (sau khi thi lại, rèn luyện lại)

* Thi đỗ tốt nghiệp THPT: 100%

* Tuyển sinh vào đại học, cao đẳng: 50 %

* Trung học chuyên nghiệp, học nghề: 50%

4.2.3. Giáo dục thể chất, quốc phòng an ninh, y tế học đường

+ 100% học sinh tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện.

+ Đẩy mạnh phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao. Tham gia đầy đủ các giải thể thao cấp huyện, cấp tỉnh.

+ 100% học sinh học giáo dục quốc phòng đạt yêu cầu trở lên.

+ Môn GDQP&AN vì nhà trường không tuyển được giáo viên  nên nhà trường đã có tờ trình  số 24/TT-TTr, ngày 09/8/2023 xin Ban chỉ huy Quân sự thành phố và Sở giáo dục và Đào tạo Hải Phòng được học tập trung thực hành tại trường tuần 1 tháng 10 do các cán bộ của Ban chỉ huy quân sự huyện An Lão hỗ trợ và cung cấp trang thiết bị giảng dạy, phần lý thuyết học rải trong học kỳ 2 do giáo viên của trường đảm nhận.

4.2.4. Thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua

+ 100% học sinh tham gia các cuộc vận động, các phong trào thi đua: Thực hiện chỉ thị 05-CT/TW của Bộ chính trị về đẩy mạnh cuộc vận động “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; phong trào thi đua dạy tốt học tốt, "xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

+ 100% học sinh tham gia đầy đủ các hoạt động nhân đạo.

           4.2.5. Thực hiện hiệu quả các phương pháp dạy học

+ Tăng cường khai thác sử dụng các phần mềm dạy học, tận dụng nguồn tài liệu mở, xậy dựng kế hoạch bà dạy và giáo án giảng dạy sát thực tế

+ Thực hiện có hiệu quả các hoạt động ngoại khóa văn hóa văn nghệ, giao lưu học hỏi..

+ Ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong giáo dục

           4.2.6. Đổi mới kiểm tra đánh giá và đa dạng hóa các hình thức kiểm tra

+ Xây dựng ngân hàng đề thi của tất cả các môn theo tinh thần đổi mới phù hợp kế hoạch và tổ chức thi chung đề các môn(trừ Âm nhạc, TD, QS, HN); khuyến khích giáo viên kiểm tra các bài thường xuyên bằng nhiều hình thức khác nhau.

+ Những môn học đánh giá bằng nhận xét cần phải thật khách quan và trung thực, công bằng.

           4.2.7. Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng

sau trung học phổ thông

  • Các đồng chí giáo viên dạy hướng nghiệp thực hiện tư vấn hướng dẫn học sinh chọn ngành, chọn nghề phù hợp trong các buổi ngoại khóa hoặc các buổi lên lớp.
  • Nhà trường phối hợp với các trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề tổ chức ngày hội hướng nghiệp cho học sinh.

        -   Hoạt động tư vấn, tìm hiểu kết hợp sân khấu hóa; tham quan các trường nghề, làng nghề, các trường đại học…

              4.2.8. Thực hiện tốt việc chuyển đổi số và số hóa trong trường học.

        - Làm tốt các quy định về chuyển đổi số của ngành.

4.3. Thực hiện nội dung chương trình giáo dục nhà trường

          4.3.1. Chương trình chính khóa lớp 10(GDPT 2018)

TT

Môn học

Số tiết lớp 10

Tổng

HK1

HK2

Môn học bắt buộc

1

1. Ngữ Văn

105

LL: 54

LL:51

2

2. Toán

105

LL: 54

LL:51

3

3. Ngoại ngữ 1(Anh)

105

LL: 54

LL: 51

4

4. Giáo dục TC

70

LL: 36

LL: 34

5

5.GD QP&AN

35

LL: 18

LL: 17

6

6. Lịch sử

52

LL: 36;CĐ: 18

LL: 16;CĐ: 1

Môn học lựa chọn (lựa chọn 5 môn học từ 3 nhóm môn học, mỗi nhóm chọn ít nhất 1 môn)

 

7. Địa lý

70

LL: 36

LL: 34

8.Giáo dục KT&PL

70

LL: 36

LL: 34

Nhóm môn KHTN

9. Vật lý

70

LL:35(C4-C6)

LL34

10. Hóa học

70

LL: 36(C1-C3)

LL: 34

11. Sinh học

70

Không chọn

 

 

Nhóm môn

CN&NT

12. Công nghệ

70

Không chọn

 

13. Tin học

70

Không chọn

 

14. Âm nhạc

70

LL: 36

LL: 34

15. Mỹ thuật

70

Không chọn

 

Chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học)

Cụm chuyên đề Toán

35

LL: 18

LL: 17

Cụm chuyên đề Ngữ văn

35

LL: 18

LL: 17

Cụm chuyên đề Lịch sử

35

LL: 18

LL: 17

Cụm chuyên đề Địa lý

35

Không chọn

 

Cụm chuyên đề GDKT&PL

35

Không chọn

 

Cụm chuyên đề Vật lý

35

Không chọn

 

Cụm chuyên đề Hóa học

35

Không chọn

 

Cụm chuyên đề Sinh học

35

Không chọn

 

Hoạt động giáo dục bắt buộc

HĐ trải nghiệm, HN

105

HĐCĐ:36;TN:18

HĐCĐ:34;TN:17

Nội dung giáo dục địa phương

35

LL: 18

LL: 17

SH lớp

35

 

 

Môn học tự chọn (không chọn)

Tổng số tiết

1032

540

492

Số tiết/tuần (cả năm học)

29,5

30

29

LL: Số tiết lên lớp; CĐ: Số tiết dạy học theo chủ đề; TN: Số tiết dạy học trải nghiệm

4.3.2. Chương trình chính khóa lớp 11(GDPT 2018)

TT

Môn học

Số tiết lớp 11

Tổng

HK1

HK2

Môn học bắt buộc

1

1. Ngữ Văn

105

LL: 54

LL:51

2

2. Toán

105

LL: 54

LL:51

3

3. Ngoại ngữ 1(Anh)

105

LL: 54

LL: 51

4

4. Giáo dục TC

70

LL: 36

LL: 34

5

5. GDQP&AN

35

LL: 18

LL: 17

6

6. Lịch sử

52

LL: 36; CĐ: 18

LL: 16; CĐ: 1

Môn học lựa chọn (lựa chọn 5 môn học từ 3 nhóm môn học, mỗi nhóm chọn ít nhất 1 môn)

 

7. Địa lý

70

LL: 36

LL: 34

8. GDKT&PL

70

LL: 36

LL: 34

Nhóm môn KHTN

9. Vật lý

70

 

 

10. Hóa học

70

LL: 36

LL: 34

11. Sinh học

70

 

 

Nhóm môn

CN&NT

12. Công nghệ

70

 

 

13. Tin học

70

 

 

14. Âm nhạc

70

LL: 36

LL: 34

 

15. Mỹ thuật

70

 

 

Chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học)

Cụm chuyên đề Toán

35

LL: 18

LL: 17

Cụm chuyên đề Ngữ văn

35

LL: 18

LL: 17

Cụm chuyên đề Lịch sử

35

LL: 18

LL: 17

Cụm chuyên đề Địa lý

35

Không chọn

 

Cụm chuyên đề GDKT&PL

35

Không chọn

 

Cụm chuyên đề Vật lý

35

Không chọn

 

Cụm chuyên đề Hóa học

35

Không chọn

 

Cụm chuyên đề Sinh học

35

Không chọn

 

Hoạt động giáo dục bắt buộc

HĐ trải nghiệm, HN

105

HĐCĐ:36;TN: 18

HĐCĐ:34;TN: 17

Nội dung giáo dục địa phương

35

LL: 18

LL: 17

SH lớp

35

 

 

Môn học tự chọn (không chọn)

Tổng số tiết

1032

540

492

Số tiết/tuần (cả năm học)

29,5

30

29

LL: Số tiết lên lớp; CĐ: Số tiết dạy học theo chủ đề; TN: Số tiết dạy học trải nghiệm

                   4.3.3. Chương trình chính khóa lớp 12(GDPT 2006)

TT

Môn học

Số tiết lớp 12

Tổng

HK1

HK2

1

Ngữ Văn

105

LL: 54

LL:51

2

Toán

105

LL: 54

LL:51

3

Tiếng Anh

105

LL: 54

LL: 51

4

Giáo dục TC

70

LL: 36

LL: 34

5

GDQP&AN

35

LL: 18

LL: 17

6

Lịch sử

53

LL: 36

LL: 17

7

Địa lý

52

LL: 18

LL: 34

8

GDCD

35

LL: 18

LL: 17

9

Vật lý

70

LL: 36

LL:34

10

Hóa học

70

LL: 36

LL: 34

11

Sinh học

52

LL:18

LL:34

12

Công nghệ

35

LL:18

LL:17

13

Tin học

53

LL:36

LL:17

14. Môn học tự chọn

Toán

53

LL:36

LL:17

Văn

35

LL:18

LL:17

Anh

35

LL:18

LL:17

15. HĐ trải nghiệm, HN

27

HN:18

TN: 9

16. SH LỚP

35

LL:18

LL:17

Tổng số tiết

1025

540

485

Số tiết/tuần (cả năm học)

29,5

30

29

LL: Số tiết lên lớp; CĐ: Số tiết dạy học theo chủ đề; TN: Số tiết dạy học trải nghiệm.

V. TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KHÁC

+ Hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu

a. Thời gian: Từ tháng 9/2023 đến tháng 5/2024

b. Nội dung:

- Bồi dưỡng HSG cấp cơ sở các môn: Toán, Văn, Sử, Địa, Anh, GDCD (từ tháng 9/2022 đến tháng 03/2023)

- Học tăng cường cho học sinh yếu đối với một số môn: Toán, Văn, Anh(K10,11), Toán, Văn, Anh, Sử, Địa, GDCD(K12)  vào các buổi chiều. Mỗi buổi 3 tiết, mỗi tuần 2-3 buổi.

c. Hình thức: Dạy học tại lớp.

+ Triển khai cuộc thi KHKT cấp trường, dự thi cấp thành phố.

a. Thời gian: Từ tháng 6/2023 đến tháng 12/2023

b. Nội dung:

   - Tổ chức thi sáng tạo KHKT cấp trường, chọn dự án dự thi cấp Thành phố.

   - Khuyến khích học sinh toàn trường nghiên cứu khoa học, sáng tạo kỹ thuật, công nghệ và vận dụng kiến thức các môn học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn. Góp phần đổi mới hình thức tổ chức dạy học, đổi mới hình thức và phương pháp đánh giá kết quả học tập; phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh;

c. Hình thức: lập dự án và nghiên cứu

+ Tổ chức tuyên truyền PCCC, ANAT…

a. Thời gian: Tháng 10/2023.

b. Nội dung:

- Mời báo cáo viên của huyện về tuyên truyền để biết nguyên nhân của cháy nổ; Thực trạng của công tác phòng cháy chữa cháy hiện nay và các điểm mới trong phòng chống cháy nổ tại các trường hiện nay; Các kỹ năng phòng cháy, chữa cháy…..

                        c. Hình thức: Tuyên truyền bằng hình thức sân khấu.

+ Xây dựng các chủ đề Stem

- Mỗi nhóm chuyên môn: Toán, Công nghệ, Lý, Hóa, Sinh, Tin  xây dựng từ 2 -3 chủ đề môn học và có tổ chức thi cấp trường.

+ Hoạt động trải nghiệm: Tìm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp danh nhân văn hóa , các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của Địa phương và trong nước; tham quan và tìm hiểu các trường đại học, trường nghề…

                                - Khối 12 thực hiện chủ đề “ Tôn vinh đạo học, phấn đấu lập thân lập nghiệp”

                   - Khối 11 thực hiện chủ đề “ Tìm hiểu nghề nghiệp và lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai”

                   - Khối 10 thực hiện chủ đề “Hành động vì môi trường”.

a. Thời gian:  Đầu tháng 3, 4 năm 2024

b. Nội dung:

              - Tổ chức cho học sinh tham quan, trải nghiệm tại Khu đền thờ cụ Trạng Trần Tất Văn(An Lão) và đền Trạng Trình(Vĩnh Bảo) và tham quan khu di tích Hà Nam, Hà Nội, tham quan các trường Đại học, các làng nghề truyền thống, các nhà máy…

- Mỗi học sinh của khối có 1 bài viết thu hoạch theo chủ đề được phân công.

c. Hình thức: Trải nghiệm để viết thu hoạch

V. KHUNG THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY

BUỔI SÁNG: Thực hiện chương trình chính khóa của K11,K12 và tăng cường cho khối 10

Buổi sáng

Nội dung

7h00 - 7h45

45 phút

Học tiết 1

8h00 - 8h45

45 phút

Học tiết 2

8h50 - 9h35

45 phút

Học tiết 3

9h40 - 10h25

45 phút

Học tiết 4

10h30 - 11h15

45 phút

Học tiết 5

BUỔI CHIỀU: Chương trình chính khóa K10 tăng cường khối 11,12.(khối 11, 12 học từ tiết 2)

Buổi chiều

Nội dung

13h10 - 13h55

45 phút

Học tiết 1

14h00 - 14h45

45 phút

Học tiết 2

14h50-15h35

45 phút

Học tiết 3

15h40 - 16h25

45 phút

Học tiết 4

16h30- 17h15

45 phút

Học tiết 5

VI. Công tác quản lý, chỉ đạo

6.1.  Cấp ủy, Chi bộ lãnh đạo toàn diện các hoạt động của nhà trường, ban hành nghị quyết của Chi bộ về hoạt động giáo dục của nhà trường, phân công cụ thể nhiệm vụ cho từng cán bộ, đảng viên, giáo viên.

6.2. Hiệu trưởng phân công phân công nhiệm vụ cho phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, các tổ chức, xây dựng đầy đủ, chi tiết các kế hoạch theo phân hành phụ trách. Triển khai thực hiện, báo cáo kết quả hàng tháng, học kỳ.

-  Hiệu trưởng:

+ Phụ trách chung, trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác: chính trị, tư tưởng, tổ chức cán bộ, kế hoạch, tài chính, xây dựng CSVC, thi đua khen thưởng, kỷ luật, đánh giá xếp loại cán bộ, giáo viên.

+ Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chương trình giáo dục 2018 bao gồm: BGH, Chủ tịch công đoàn, bí thư đoàn trường, các tổ trưởng chuyên môn, kế toán.

+ Chủ trì xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường, tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra giám sát quá trình thực hiện kế hoạch.

+ Xây dựng phương án lựa chọn môn học cho học sinh lựa chọn phù hợp với tình hình của nhà trường, đội ngũ cán bộ, giáo viên.

+ Phân công  phó hiệu trưởng phụ trách các phần hành, phân công giảng dạy cho giáo viên.

+ Tổ chức bồi dưỡng, hướng dẫn giáo viên thực hiện chương trình giáo dục 2018.

+ Phụ trách tổ Tự nhiên.

-  Phó hiệu trưởng

+ Phụ trách công tác chuyên môn, kiểm định chất lượng giáo dục, xây dựng trường chuẩn quốc gia, kiểm tra nội bộ trường học, công nghệ thông tin, thiết bị dạy học.

+ Phụ trách tổ Xã hội, tổ phục vụ, tổ văn phòng. Chỉ đạo thực hiện các chuyên đề học tập môn Văn, Sử, Toán.

+ Chỉ đạo thực hiện các hoạt động hướng nghiệp, trải nghiệm, các câu lạc bộ.

+ Chỉ đạo thực hiện các hoạt động giáo dục.

+ Phụ trách công tác lao động, môi trường, giáo dục hướng nghiệp, học nghề, giáo dục QP - AN, thư viện, y tế học đường, công tác học sinh, giáo dục thể chất, giáo dục khuyết tật, an toàn giao thông, anh ninh trật tự - an toàn trường học, phòng cháy chữa cháy.

  • *Tổ chuyên môn

             - Xây dựng chương trình nhà trường môn học.

  • Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục.
  • Xây dựng các chủ đề dạy học.
  • Xây dựng các chuyên đề môn học: Sử, Toán, Văn.
  • Tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục THPT.
  • Kiểm tra, giám sát giáo viên trong thực hiện chương trình giáo dục…
  • Thực hiện kịp thời chế độ báo cáo với Ban giám hiệu về việc thực hiện nhiệm vụ của tổ, của giáo viên.
  • *Cán bộ, giáo viên, nhân viên
  • Xây dựng kế hoạch dạy học, kế hoạch bài học theo yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
  • Triển khai kế hoạch dạy học, giáo dục cho từng lớp theo phân công và thời khoá biểu.
  • Huy động các lực lượng cộng đồng tham gia thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường.
  • Tham gia bồi dưỡng, tự bồi dưỡng theo yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục THPT.
  • Phối hợp và hỗ trợ đồng nghiệp trong thực hiện KHGD nhà trường.

    6.3. Kế hoạch kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh kế hoạch

  • Các tổ chuyên môn hàng tháng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch đề ra, báo cáo Ban giám hiệu nhà trường.
  • Ban giám hiệu kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch của giáo viên, các tổ chuyên môn, đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện hàng tuần, hàng tháng, học kỳ năm học.
  • Bám sát vào các văn bản hướng dẫn của Bộ, Sở để bổ sung, điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với tình hình.
  • Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh các tổ chuyên môn, giáo viên có thể trao đổi góp ý trực tiếp về Ban giám hiệu để điều chỉnh bổ sung kế hoạch giáo dục năm học, lịch hoạt động dạy học, giáo dục phù hợp với tình hình thực tế.

    6.4. Chế độ thông tin báo cáo

  • Thực hiện báo cáo của giáo viên, tổ chuyên môn, các bộ phận hàng tuần, hàng tháng, học kỳ, năm học đầy đủ kịp thời.
  • Báo cáo Sở GD & ĐT đúng qui định.
  • Sử dụng các phần mềm, hệ thống email để báo cáo.

Nơi nhận:

- Sở GD&ĐT (b/c);

- BGH (để kiểm tra)

- Toàn thể CB, GV, NV(để thực hiện);

- Lưu: VT.

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 Nguyễn Thị Thanh Hà

                                                                                                


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tác giả: Trường THPT Tân Trào
Cam kết chất lượng giáo dục trường THPT Tân Trào năm học 2025 - 2026.

Cam kết chất lượng giáo dục trường THPT Tân Trào năm học 2025 - 2026.

  • Công khai thông tin về cơ sở vật chất trường THPT Tân Trào năm học 2025 - 2026

    Công khai thông tin về cơ sở vật chất trường THPT Tân Trào năm học 2025 - 2026

  • Thông báo công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế trường THPT Tân Trào năm học 2024-2025

    Thông báo công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế trường THPT Tân Trào năm học 2024-2025

  • Thông báo công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên, trường THPT Tân Trào năm học 2025 - 2026

    Thông báo công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên, trường THPT Tân Trào năm học 2025 - 2026

  • Quyết định công nhận đơn vị học tập cấp tỉnh năm 2024

    Quyết định công nhận đơn vị học tập cấp tỉnh năm 2024

Chia sẻ tin bài

Liên hệ với chúng tôi
Cổng thông tin điện tửTrường THPT Tân Trào
  • Địa chỉ: 856 Trần Tất Văn, An Khánh, An Lão - Hải Phòng

  • Email: thpt-tantrao@haiphong.edu.vn

  • Điện thoại: 02253529889
Danh mục
  • Giới thiệu
  • Tin tức sự kiện
  • Phổ biến pháp luật
  • Bài giảng điện tử
  • Công khai

Kết nối với chúng tôi: 

Tập đoàn công nghệ Quảng Ích

Chung nhan Tin Nhiem Mang

×